Khi khách hàng đăng ký với ngân hàng để mở tài khoản, ngân hàng sẽ cung cấp số tài khoản bao gồm 8-16 chữ số.
Mỗi ngân hàng đều có số tài khoản riêng nên trong bài viết hôm nay, cung cấp chi tiết về đầu số tài khoản của các ngân hàng để các bạn dễ dàng phân biệt nhé!
Nội dung chính
Số tài khoản ngân hàng là gì?
Số tài khoản ngân hàng là dãy số do ngân hàng cấp cho khách hàng khi đăng ký tài khoản ngân hàng, giúp khách hàng thực hiện các giao dịch thẻ như chuyển khoản, nạp tiền…
Mỗi ngân hàng nơi bạn mở tài khoản đều có số tài khoản riêng. Hầu hết các ngân hàng sử dụng số tài khoản từ 8 đến 14 chữ số, nhưng VIB và VCB là hai ngân hàng duy nhất sử dụng số tài khoản 19 chữ số.

Theo quy định, bộ số tài khoản ngân hàng được thiết lập nhằm giúp ngân hàng dễ dàng nhận biết và quản lý chủ thẻ. Tuy nhiên, mỗi dãy số lại mang một ý nghĩa khác nhau.
Số tài khoản được viết thành bốn phần với ý nghĩa khác nhau. Dựa theo:
- 4 số đầu tiên: đại diện cho mã nhà nước.
- 2 số tiếp theo: Mã ngân hàng liên kết do người dùng đăng ký
- 8 chữ số tiếp theo: Số CIF của khách hàng
- 3 số cuối: dùng để phân biệt giữa số thẻ và số tài khoản của người dùng.
Hướng dẫn cách tra cứu số tài khoản của các ngân hàng
Có nhiều cách để tìm ra số tài khoản ngân hàng và chỉ chủ tài khoản mới biết số tài khoản và nếu chủ tài khoản chia sẻ số tài khoản với người muốn chuyển khoản.
Nếu bạn quên số tài khoản của mình, bạn có thể tìm bằng cách sau:

Quầy giao dịch
Chủ tài khoản có thể lấy thông tin về số tài khoản và chi nhánh nơi tài khoản được mở, chỉ bằng cách xuất trình chứng minh nhân dân của mình tại chi nhánh ngân hàng hoặc tại sàn giao dịch.
Lưu ý khách hàng phải liên hệ với chi nhánh hoặc trao đổi dịch vụ và tư vấn trong giờ làm việc.
Moblile Banking
Tất cả các ngân hàng hiện đều cung cấp dịch vụ này, vì vậy bạn có thể tìm thấy thông tin được lưu trữ trên đó bằng cách đăng nhập vào ứng dụng.
Những khách hàng chưa được cấp quyền sử dụng dịch vụ Mobile Banking có thể đăng ký với ngân hàng để sử dụng dịch vụ.
Cây ATM
Với phương thức này, khách hàng chỉ cần mang thẻ ATM đến cây ATM gần nhất. Sau đó thực hiện yêu cầu rút tiền hoặc giao dịch khác.
Cuối cùng, bạn sẽ được hỏi có muốn in hóa đơn hay không, hãy nhấp vào Có. Máy ATM sẽ in hóa đơn với số tài khoản ngân hàng được sử dụng.
Internet banking
Khách hàng có thể xem số tài khoản của mình mọi lúc, mọi nơi bằng máy tính hoặc điện thoại có kết nối Internet.
Sau khi truy cập thành công tài khoản internet banking tại ngân hàng, khách hàng chỉ cần vào mục thông tin tài khoản của tôi để lấy số tài khoản, số dư và chi nhánh ngân hàng mở tài khoản lần đầu.
Liên hệ tổng đài để tra cứu số tài khoản ngân hàng
Tất cả các ngân hàng đều có trung tâm dịch vụ khách hàng 24/7, nơi bạn có thể nhận được câu trả lời cho các câu hỏi về sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng.
Khi khách hàng cần biết số tài khoản, anh ta chỉ cần gọi đến trung tâm ngân hàng, nhập số CMND hoặc dữ liệu mà khách hàng đã cung cấp cho ngân hàng vào ngày đầu tiên tạo thẻ và nhận được thông báo về số tài khoản của bạn.
Chi tiết đầu số tài khoản của các ngân hàng
Tham khảo, đây là danh sách các số tài khoản ngân hàng phổ biến nhất:

Đầu số tài khoản – Vietcombank
Số tài khoản Vietcombank bao gồm 13 chữ số, mã đầu tiên thường gắn liền với chi nhánh nơi mở thẻ.
Đầu số Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số, trong đó 0 là chữ số đầu tiên. Ví dụ: 001, 002, 004…
Đầu số | Tên chi nhánh tương ứng |
002 | Chi nhánh Hà Nội |
049 | Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội |
014 | Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh |
044 | Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh |
Đầu số tài khoản – Agribank
Số tài khoản Agribank gồm 13 chữ số như 130, 490, 318. Với các đầu số phổ biến khác.
Số tài khoản ngân hàng đầu tiên Agribank
- 130
- 490
- 318
Đầu số tài khoản – Techcombank
Số tài khoản ngân hàng Techcombank gồm 14 chữ số, số tài khoản đầu tiên bắt đầu bằng 1. Ví dụ: 190, 102, 196…
Đầu số tài khoản ngân hàng Techcombank | Tên chi nhánh tương ứng |
190 | Chi nhánh Chương Dương – Hà Nội |
102 | Chi nhánh Hồ Chí Minh |
196 | Chi nhánh Ba Đình – Hà Nội |
191 | Chi nhánh Cầu Giấy – Hà Nội |
Đầu số tài khoản – BIDV
Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số và có một số đầu số tài khoản ngân hàng BIDV thông dụng (ví dụ: 581, 125, 601…).
Đầu số tài khoản ngân hàng BIDV
- 581
- 125
- 601
Một số đầu số tài khoản của các ngân hàng khác
- Ngân hàng Quân đội MB Bank: 068, 0801, 0050 (Miễn phí số tứ quý, cùng số điện thoại)
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030.
- Ngân hàng Đông Á Ngân hàng Đông Á: 0044.
- Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Ngân hàng Bưu điện Liên Việt: 000.
- Ngân hàng VIB: 025.
- Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.
- Ngân hàng Thiên Phong TPBank: 020.
- Ngân hàng thương mại Việt Nam VietinBank: 10.
- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.
- Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.
Biết đầu số tài khoản của các ngân hàng có lợi ích gì?
Biết và hiểu số tài khoản ngân hàng, quy tắc và cấu trúc của bạn sẽ giúp bạn tránh gửi tiền vào tài khoản sai.
Số tài khoản ngân hàng khác nhau tùy theo chi nhánh ngân hàng, vì vậy việc biết số tài khoản cũng sẽ giúp khách hàng của bạn tìm thấy số tài khoản và xác định chi nhánh ngân hàng nào có tài khoản chuyển tiền.

Ngoài ra, một số ngân hàng không có mã số riêng cho từng chi nhánh mà có mã số chung cho tất cả các chi nhánh trong cả nước.
Đó cũng là cách giúp khách hàng phân biệt giữa các mã số ngân hàng khác nhau.
Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp được tổng hợp khi khách hàng có nhu cầu tìm số tài khoản của các chi nhánh, ngân hàng phổ biến.
Đầu số tài khoản 0700 thuộc ngân hàng nào?
Đầu số 0700 là số tài khoản ngân hàng của BIDV, BIDV còn các đầu số tài khoản khác như 581, 125, 601, 213.
Đầu số tài khoản 0601 thuộc ngân hàng nào?
Số tài khoản 0601 thuộc Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Sacombank và Sacombank có các đầu số như sau: 030, 020…
Đầu số tài khoản 0451 thuộc ngân hàng nào?
Số tài khoản 0451 – Vietcombank chi nhánh Thành Công – Hà Nội.
Kết luận
Hy vọng với bài viết được chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu được các đầu số tài khoản của các ngân hàng và biết hơn về quy luật của các số tài khoản ngân hàng. Giúp cho bạn trong việc tra cứu số tài khoản hoặc chuyển tiền.