Mẫu giấy vay tiền ngắn gọn đơn giản

Vay tiền là một cuộc giao dịch dân sự phổ biến hằng ngày, nhưng vay với số tiền lớn thì sẽ liên quan đến hành chính và hình sự. Vì vậy những cuộc giao dịch như thế cần thông qua giấy vay tiền, vậy giấy vay tiền là gì?. Cùng xem qua bài viết bên dưới để tìm ra câu trả lời nhé. 

Giấy vay tiền là gì? mẫu giấy vay tiền  có hợp pháp không? 

Giấy vay tiền là loại giấy được sử dụng phổ biến hiện nay, sử dụng nhằm mục đích xác nhận giao dịch của 2 bên. 

Giấy vay tiền là gì? mẫu giấy vay tiền  có hợp pháp không?
Giấy vay tiền là gì? mẫu giấy vay tiền có hợp pháp không?

Giấy vay tiền vẫn được coi là hợp đồng dân sự bằng văn bản và có giá trị pháp lý. Giấy dùng cho việc chứng cứ để chủ cho vay có thể dễ dàng trong việc đòi lại khoảng tiền đã cho vay, có thể khởi kiện nếu bên vay có ý định không hoàn trả lại số tiền đã vay.

Giấy vay tiền là chứng cứ về những trao đổi của 2 bên, và 2 bên có nghĩa vụ làm đúng theo những trao đổi trong giấy vay tiền. 

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tài sản 

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tài sản
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tài sản

Tại điều 117 Bộ luật dân sự 2015

Khoản 1: Giao dịch dân sự khi có đủ các kiều kiện sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập. 
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện. 
  • Mục đích về nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của pháp luật không trái đạo đức xã hội. 

Khoản 2: Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp pháp luật quy định. 

Tại điều 21 bộ luật dân sự 2015

Khoản 3: Người từ đủ 16 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi khi xác lập, thực hiện dân sự, phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý. Trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù hợp với lứa tuổi. 

Khoản 4: Người từ đủ 15 tuổi  đến chưa đủ 18 tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản là phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của pháp luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý. 

Một số loại giấy vay tiền 

Khi cho vay tiền dù là số tiền nhỏ hay lớn, giấy vay tiền là bằng chứng giúp các bạn lấy lại số tiền cho vay dễ dàng. Và sau đây là một số loại giấy vay tiền hot hiện nay. 

Mẫu 01 

Giấy vay tiền – bên cho vay (sẽ gọi là A) 

Ông :… Sinh ngày : …

CMND số :… cấp ngày … tháng … năm … tại …

Hộ khẩu thường trú :… 

Chỗ ở hiện tại:…

Bà:… Sinh ngày:…

CMND số :… cấp ngày … tháng … năm … tại …

Hộ khẩu thường trú :… 

Chỗ ở hiện tại: … 

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số … do ……… cấp ngày … tháng … năm …

Giấy vay tiền – bên vay (gọi là B)

Ông :… Sinh ngày:…

CMND số :… cấp ngày … tháng … năm … tại …

Hộ khẩu thường trú :…

Chỗ ở hiện tại:…

Bà:… Sinh ngày:…

CMND số :… cấp ngày … tháng … năm … tại …

Hộ khẩu thường trú :…

Chỗ ở hiện tại: …

Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày … tháng … năm …

Sau khi thỏa thuận 2 bên đồng ý ký giấy vay tiền và những điều khoản sau:

Số tiền cho vay:  Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền …. Bên B vay của bên A số tiền …. 

Thời hạn cho vay:

  • Thời hạn cho vay … (tháng hoặc năm) … kể từ ngày ký hợp đồng này. 
  • Sau khi đã thỏa thuận và ký giấy vay tiền này, bên A sẽ giao toàn bộ số tiền… bên B muốn vay cho bên B. 
  • Bên A thông báo cho Bên B trước … tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.

Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ: 

  • Lãi suất cho vay là 2 bên tự thỏa thuận, và %/tháng kể từ ngày bên B nhận tiền. 
  • Đến thời hạn trả nợ, nếu bên B không trả cho bên A như đúng thời hạn, thì khoản vay sẽ được tính lãi suất %/tháng.
  • Thời gian thanh toán khoản vay không quá (ngày/tháng/năm)… , Trừ khi 2 bên có thêm thỏa thuận khác riêng. 
  • Khoản vay sẽ được bên B thành toán cho bên A khi thời hạn vay hết.

Mục đích vay tiền: Mục đích vay tiền là bên B sẽ sử dụng vào mục đích… 

Phương thức giải quyết tranh chấp nếu có: Nếu như trong quá trình thực hiện giấy vay tiền xảy ra tranh chấp, nếu đó là trường hợp không giải quyết thì một trong 2 có quyền khởi kiện lên Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Còn nếu là tranh chấp nhỏ thì hai bên có thể thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy tắc của pháp luật Việt Nam. 

Cam kết giữa 2 bên: 

Bên A 

  • Bên A sẽ tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản cho vay. 
  • Bên A phải cam kết số tiền cho vay là thuộc quyền sở hữu của bản thân.
  • Cho bên B vay tiền bên A hoàn toàn tiêu nguyện, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A. 
  • Bên A cam kết hoàn toàn làm đúng theo giấy vay tiền nếu sai bên A sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

Bên B 

  • Bên B cam kết trả tiền gốc và tiền lãi đúng hạn. Nếu trả không đúng hạn phải có sự đồng ý của bên A. 
  • Bên B cam kết thực hiện theo đúng giấy vay tiền nếu không sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
  • Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền. 

Cam kết cuối:

  • Hai bên cam kết và công nhận đã hiểu rõ nghĩa vụ và lợi ích của mình. 
  • Khi sửa đổi bổ sung phải có sự chấp thuận của hai bên.
  • Hai bên đọc lại giấy vay tiền, và hiểu tất cả những nội dung trên giấy, ký tên 
  • Giấy vay tiền này có hiệu lực từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện và chấp hành theo giấy vay tiền. 

BÊN CHO VAY

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN VAY

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Mẫu 02 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

GIẤY CHO VAY TIỀN 

Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..

Tại địa điểm:………………………………………… ……………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

Họ và tên:……………………………………………. ……………………………………………………………

Số CMTND:…………………………………….. Ngày cấp:………………… Nơi cấp:………………….

HKTT:…………………………………………………. ……………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:…………………………………….. ……………………………………………………………

Bên B: (bên vay)

Họ và tên:…………………………………………….. ……………………………………………………………

Số CMTND:…………………………………….. Ngày cấp:………………… Nơi cấp:………………….

HKTT:…………………………………………………. ……………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:…………………………………….. ……………………………………………………………

Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:

Số tiền cho vay bằng số:………………………………. VND

(Số tiền bằng chữ:………………………………… …………………………………………………………..)

Mức lãi suất:………………………………………… ……………………………………………………………

Thời điểm thanh toán:……………………………. ……………………………………………………………

Thời điểm thanh toán lãi:……………………… ……………………………………………………………

Thời điểm thanh toán gốc:……………………. ……………………………………………………………

Phương thức thanh toán:……………………….. ……………………………………………………………

Cam kết của các bên:……………………………. ……………………………………………………………

…………………………………………………………… ……………………………………………………………

BÊN CHO VAY(Ký, ghi rõ họ tên)BÊN CHO VAY(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu 03 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

…., ngày …. tháng …. năm…..

GIẤY VAY TIỀN 

1/ Thông tin bên vay:

Ông:……………………………………………………. Ngày sinh :…………………………………………..

CMND số:……………………………………………. do Công an tỉnh……………………………. cấp 

ngày…….. tháng……. năm……….

Hộ khẩu thường trú:…………………………….. ……………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:……………………………………. ……………………………………………………………

Bà:…………………………………………………….. Ngày sinh :…………………………………………..

CMND số:……………………………………………. do Công an tỉnh……………………………. cấp ngày…….. tháng……. năm……….

Hộ khẩu thường trú:…………………………….. ……………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:……………………………………. ……………………………………………………………

Ông ………… và bà ……….. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………..ngày……. Nơi đăng ký ………………………………………………….

2/ Thông tin bên cho vay:

Ông:…………………………………………………… Ngày sinh :…………………………………………..

CMND số:……………………………………………. do Công an tỉnh……………………………. cấp 

ngày…….. tháng……. năm……….

Hộ khẩu thường trú:…………………………….. ……………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:……………………………………. ……………………………………………………………

Bà:…………………………………………………….. Ngày sinh :…………………………………………..

CMND số:……………………………………………. do Công an tỉnh……………………………. cấp 

ngày…….. tháng……. năm……….

Hộ khẩu thường trú:…………………………….. ……………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:……………………………………. ……………………………………………………………

Ông ………… và bà ……….. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số 

………..ngày……. Nơi đăng ký ………………………………………………….

3/ Tài sản vay và lãi suất vay:

Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là :…………………đồng, bằng chữ :………..

Với lãi suất :……%/tháng, trong thời hạn…………… tháng, kể từ ngày :………………………..

BÊN CHO VAY(Ký, ghi rõ họ tên)BÊN CHO VAY(Ký, ghi rõ họ tên)

Kết luận 

Hãy làm theo đúng điều luật Việt Nam quy định để đảm bảo tài sản của bản thân. Bên trên là một số mẫu giấy vay tiền và những điều cần biết khi cho vay hoặc vay tiền để tránh những tình trạng xấu. Cảm ơn các bạn đã hết bài viết. 

Bình luận

Bài viết liên quan:

Chi tiết đầu số tài khoản của các ngân hàng

Chi tiết đầu số tài khoản của các ngân hàng mới nhất

21/03/2023

Khi khách hàng đăng ký với ngân hàng để mở tài khoản, ngân hàng sẽ cung cấp số tài khoản bao gồm 8-16 chữ số. Mỗi ngân hàng đều có số tài khoản riêng nên trong bài viết hôm nay, cung cấp chi tiết về đầu số tài khoản của các ngân hàng để các ... Read more

13+ App kiếm tiền Online uy tín nhanh chóng cho sinh viên

13+ App kiếm tiền Online uy tín nhanh chóng cho sinh viên

07/03/2023

Nếu bạn là sinh viên có nhiều thời gian rảnh rỗi và muốn kiếm thêm thu nhập, hãy tham gia app kiếm tiền online với điện thoại di động của mình. Đây là sự lựa chọn tốt nhất, bạn chỉ cần một chút kiến ​​thức công nghệ để kiếm tiền 4.0 để trang trải mua ... Read more