Hợp đồng vay tiền là biên bản được ký kết khi 2 bên đi đến thỏa thuận chung và quyết định vay tiền. Mẫu hợp đồng vay tiền bắt buộc cần tuân thủ theo quy định pháp luật về quyền lợi và nghĩa vụ, lãi suất,… của các bên.
Nội dung chính
Hợp đồng vay tiền là gì?
Hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó, bên cho vay giao tiền cho bên cần vay. Khi đến hạn được quy định theo hợp đồng, bên vay cần phải hoàn trả đúng số tiền mà mình đã đã vay và phải trả thêm một phần lãi nếu hai bên có thỏa thuận. Đây là điều lệ được quy định ở Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015.

Theo đó, bên cho vay sẽ phải có nghĩa vụ giao đủ số tiền mà 2 bên đã thực hiện thỏa thuận tại địa điểm và theo thời gian đã thỏa thuận.
Ngoài ra, bên cho vay không được yêu cầu bên vay phải trả lại tiền trước thời hạn trừ phi có thỏa thuận hoặc:
- Với Hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi suất: Bên vay có thể trả lại tiền vay cho bên kia bất cứ lúc nào mà không phải báo trước. Còn bên cho vay được đòi lại nếu được bên vay đồng ý
- Với Hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi suất: Bên vay có quyền trả lại tiền vay trước kỳ hạn nhưng cần phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn.
Lãi suất ở hợp đồng vay tiền được quy định không quá 20%/năm
Mặc dù theo nguyên tắc khi ký kết hợp đồng vay tiền cần phải tôn trọng sự thỏa thuận của các bên nên 2 bên có thể thỏa thuận mức lãi suất. Tuy nhiên, mức lãi này không được vượt quá 20%/năm của khoản vay. Được quy định ở Điều 468 Bộ luật Dân sự.
Trong trường hợp lãi suất vay tiền vượt quá lãi suất giới hạn nêu trên thì phần vượt quá đó không có hiệu lực.
Như vậy, mặc dù các bên có thể thỏa thuận về mức lãi suất cho vay. Tuy nhiên, không được vượt quá mức lãi giới hạn là 20%/năm của khoản vay. Nếu vi phạm quy định về lãi suất, người cho vay có thể bị phạt hành chính hoặc chịu trách nhiệm hình sự:
Xử phạt vi phạm hành chính
Theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 11 Nghị định 167/2013 của Chính phủ, nếu cho vay tiền có cầm cố tài sản mà mức lãi suất vượt quá 150% lãi suất cơ bản được quy định bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm vay thì đơn vị cho vay sẽ bị phạt tiền từ 05 – 15 triệu đồng.

Lãi suất ở hợp đồng vay tiền được quy định không quá 20%/năm
Như vậy, căn cứ vào thời điểm cho vay, mức lãi suất sẽ không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
Chịu trách nhiệm hình sự
Theo quy định tại Điều 201 Bộ luật Hình sự năm 2015, một người có thể bị phạt số tiền từ 50 – 200 triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm nếu vi phạm một trong những điều sau:
- Cho vay với mức lãi suất cao gấp 05 lần so với lãi suất giới hạn (20%/năm)
- Thu lợi bất chính từ 30 – 100 triệu đồng
- Đã bị xử phạt hành chính hoặc bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm
Ngoài ra, nếu bên cho vay thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng trở lên thì sẽ bị phạt tiền từ 200 triệu đồng – 01 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng – 03 năm.
Như vậy, có thể thấy rằng, mức phạt hành vi đối với việc vi phạm mức lãi suất là rất nặng. Bởi vậy, cả bên vay và bên cho vay cần phải thực hiện theo đúng quy định của nhà nước.
Mẫu Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG VAY TIỀNHôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:I. BÊN CHO VAY (BÊN A):Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………… Điện thoại: …………………………………Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………… Điện thoại: …………………………………II. BÊN VAY (BÊN B):Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………… Điện thoại: …………………………………Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNGBên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).Mục đích vay: ………………………………………………………………………ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAYThời hạn vay: ………………….. kể từ ngày ………… đến ngày ……………..Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B bằng hình thức (1) ……………………………… vào ngày ……………………………..Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. và phải trả toàn bộ gốc chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..ĐIỀU 3: LÃI SUẤTCác bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng (2) …% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả. ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN – Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: Phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán. – Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A; – Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào; – Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này; – Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có); – Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật; – Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện. BÊN CHO VAY BÊN VAY(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) Ghi chú: (1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản. (2) Lãi suất quá hạn không quá 150%. |
Trên đây, chúng tôi đã chia sẻ thông tin về hợp đồng vay tiền và mẫu hợp đồng vay tiền chuẩn nhất năm 2022. Hy vọng các thông tin và kiến thức được cung cấp bên trên sẽ hữu ích đối với bạn.